trang chủ tin tức xe Giá xe Mitsubishi Xpander tháng 02/2024 và Đánh giá xe chi tiết

Giá xe Mitsubishi Xpander tháng 02/2024 và Đánh giá xe chi tiết

Tháng 03/2024, Giá xe Mitsubishi Xpander được niêm yết với giá từ 560 triệu đồng đến 698 triệu đồng cho tùy từng phiên bản khác nhau.

Mitsubishi Motors Việt Nam chính thức ra mắt mẫu xe hoàn toàn mới của chiếc MPV Mitsubishi Xpander, gồm 3 phiên bản nâng cấp mới: Xpander Cross, Xpander AT Premium, Xpander AT, bên cạnh phiên bản MT hiện tại.

Mitsubishi Xpander 2024
Mitsubishi Xpander 2024

Xpander 2024 sở hữu 20 điểm nâng cấp mới mang đến trải nghiệm toàn diện và trọn vẹn hơn, thông qua sự giao thoa giữa phong cách thiết kế nội-ngoại thất sang trọng của Crossover, kết hợp các trang bị tiện ích thiết thực, tinh tế và khả năng vận hành êm ái của một mẫu xe lý tưởng dành cho gia đình.

Mitsubishi chủ đích tách bạch hai nhóm khách hàng hướng đến. Hai bản MT và AT dành cho nhóm khách chạy dịch vụ, cạnh tranh Avanza. Các bản AT Premium và Cross nhiều công nghệ, trang bị hơn, hướng đến khách gia đình tương ứng với giá bán được điều chỉnh phù hợp.

Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2024

Ngoài mức giá mà người mua xe phải trả cho các đại lý thì để xe lăn bánh trên đường, chủ xe Mitsubishi Xpander 2024 còn phải nộp thêm những loại thuế phí như sau: Phí trước bạ, Phí biển số, Phí đăng kiểm, Phí bảo trì đường bộ, Bảo hiểm trách nhiệm dân sự, Bảo hiểm vật chất xe (không bắt buộc).

Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2024 cụ thể như sau:

Bảng tính Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2024

(Đơn vị tính: Triệu Đồng)

Phiên bản Giá niêm yết Giá Lăn bánh tại Hà Nội Giá Lăn bánh tại Tp Hồ Chí Minh Giá Lăn bánh tại Tỉnh khác
Mitsubishi Xpander 1.5 MT 560 649 638 619
Mitsubishi Xpander 1.5 AT 598 692 680 661
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium 658 759 746 727
Mitsubishi Xpander Cross 698 804 790 771

Xem thêm: Chi tiết giá bán, chi phí lăn bánh và ưu đãi mua xe Mitsubishi Xpander 2024 mới nhất

Giá xe Mitsubishi Xpander cũ

Mitsubishi Xpander đã qua sử dụng đang được rao bán trên thị trường với giá tham khảo như sau:

  • Mitsubishi Xpander 2023: từ 490 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 2022: từ 462 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 2021: từ 445 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 2020: từ 425 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 2019: từ 410 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 2018: từ 390 triệu đồng

Giá xe Mitsubishi Xpander cũ trên là giá tham khảo được lấy từ các tin xe đăng trên Bonbanh. Để có được mức giá tốt và chính xác quý khách vui lòng liên hệ và đàm phán trực tiếp với người bán xe.

Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2024

Vua doanh số MPV Xpander hoàn toàn mới có 4 phiên bản, gồm: MT (duy trì như phiên bản cũ), AT (ngoại thất mới, nội thất cũ), AT Premium (ngoại thất và nội thất đều mới) và Cross (ngoại thất cũ, nội thất mới). Trong đó, bản MT được lắp ráp trong nước, các bản còn lại nhập khẩu từ Indonesia.

CẤU HÌNH MITSUBISHI XPANDER 2024
Hãng sản xuất Mitsubishi
Tên xe Xpander
Giá từ 560 triệu VND
Kiểu dáng MPV
Số chỗ ngồi 7
Xuất xứ Việt Nam, Indonesia
Động cơ Xăng 1.5L MIVEC
Hộp số 5MT và 4AT
Hệ truyền động Dẫn động cầu trước
Kích thước 4475 - 4.595 - 4500 D x 1.750 - 1800 R x 1.730 - 1750 C mm
Dung tích bình nhiên liệu 45 L
Mức tiêu thụ nhiên liệu Kết hợp 6,9 l/100km (trong đô thị 8,5-8,8, ngoài đô thị 5,9)

Là dòng xe MPV gia đình 7 chỗ lai crossover, Mitsubishi Xpander sở hữu thiết kế hầm hố, thể thao của xe đa dụng. Chất Crossover của Mitsubishi Xpander 2024 đến từ những đường nét thiết kế khỏe khoắn kết hợp cụm đèn chiếu sáng phía trước LED thấu kính T-Shape và mâm xe 17-inch ấn tượng. Khung gầm cứng vững, chiều dài tổng thể được tăng thêm 120mm và khoảng sáng gầm xe nâng cao đến 225 mm tốt nhất phân khúc đem đến khả năng vận hành linh hoạt trên nhiều điều kiện địa hình.

Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2024

Mitsubishi Xpander sở hữu ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” thế hệ mới với lưới tản nhiệt hình chữ X. Lưới tản nhiệt mạ crôm cùng dải viền crôm vuốt dọc theo phần đầu xe kết hơp đưa đèn định vị dạng LED lên trên, giúp xe tăng vẻ hiện đại và mạnh mẽ. Hệ thống chiếu sáng trên Xpander mới cũng được làm lại với thiết kế hình chữ T nằm ngang với những bóng LED tách biệt, giúp xe cứng cáp và tạo khối rõ nét hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Dải LED định vị cũng được cách điệu lại và tích hợp thêm xi-nhan.

Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2024
Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2024

Phần hông xe, Mitsubishi Xpander vẫn mang những nét mạnh mẽ và cá tính với nhiều đường gân dập nổi sắc cạnh, phần nào tăng thêm tính khí động học như đúng tên gọi thiết kế Dynamic Shield. Mâm bánh xe được thiết kế đẹp mắt với 2 tông màu và có kích thước 17inch, kết hợp thiết kế không viền giúp tăng tính thể thao và bắt mắt hơn. Xe dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm, trong khi chiều rộng giữ nguyên so với bản tiền nhiệm, và cũng rộng bậc nhất phân khúc.

Thân xe Mitsubishi Xpander 2024
Thân xe Mitsubishi Xpander 2024

Ở phía sau, đồng nhất thiết kế với đèn trước, đèn sau dạng T-Shape trở thành điểm nhấn tinh tế cho phần đuôi xe. Bên cạnh đó, cửa cốp dày dặn, ôm thân gọn gàng. Cản sau mở rộng giúp ngoại thất xe cứng cáp, mạnh mẽ toàn diện.

Đuôi xe Mitsubishi Xpander 2024
Đuôi xe Mitsubishi Xpander 2024

Trong đó, Mitsubishi Xpander Cross phát triển dựa trên nền tảng của Xpander tiêu chuẩn, mang phong cách xu hướng mới, SUV kết hợp MPV với khoảng sáng gầm cao hơn với 225mm, cũng như bộ mâm kích thước lớn hơn - 17 inch. Thiết kế của mẫu MPV lai SUV này có nhiều điểm tương đồng với Xpander đã ra mắt năm ngoái nhưng hướng tới phong cách khỏe khoắn, hầm hố hơn.

Mitsubishi Xpander Cross 2024
Mitsubishi Xpander Cross 2024

Xpander Cross 2024 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.595 x 1.790 x 1.750(mm), trục cơ sở 2.775mm. So với đời trước, xe dài hơn 95 mm và thấp hơn 10 mm.

Ngoài ba tùy chọn ngoại thất gồm cam - đen (hai tông màu), trắng, đen, Xpander Cross 2024 còn được bổ sung thêm màu ghi xám mới (Green Bronze). Riêng với màu cam - đen, người dùng cần chi thêm 5 triệu đồng.

Nội thất Mitsubishi Xpander 2024

Bên trong khoang nội thất cũng được làm mới, Mitsubishi Xpander 2024 có thiết kế nội thất rộng rãi, hiện đại và tinh tế với vật liệu chất lượng không chỉ tạo ấn tượng ngay từ ánh nhìn đầu tiên mà còn mang lại sự thoải mái cho mọi hành khách ngay cả trên những hành trình dài.

Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2024
Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2024

Khoang lái rộng rãi với thiết kế mở rộng theo chiều ngang Horizontal Axis, không chỉ tăng cường sự rộng rãi mà còn giúp mang lại tầm nhìn rộng thoáng cho người lái. Sức hút của Xpander 2024 còn đến từ nội thất hai tông màu hoàn toàn mới, tăng chất liệu da thật, chỉ thật trên táp lô, cửa xe. Còn với những khách mua Xpander Cross sẽ sở hữu bộ ghế đen - xanh thể thao.

Sở hữu vô lăng 3 chấu thiết kế khá ấn tượng, có thể điều chỉnh 4 hướng. Xpander 2024 có vô-lăng mới, đầy đặn hơn khi tiết diện cầm/nắm cho người lái tăng thêm.

Khoang hành khách Mitsubishi Xpander 2024
Khoang hành khách Mitsubishi Xpander 2024

Xpander 2024 là chiếc xe 7 chỗ với sắp xếp ghế linh hoạt, giúp bạn chủ động sắp xếp hành lý và chỗ ngồi cho những cuộc hành trình. Xpander rộng rãi ở cả 3 hàng ghế với khả năng tối ưu hóa không gian với 7 chế độ xếp ghế linh hoạt (gập mở hàng ghế thứ 2 và thứ 3 theo nhu cầu sử dụng). Bệ tì tay cả trước và sau đều được nâng cấp, phía sau có 2 cổng USB bao gồm 1 cổng USB Type-C và 1 cổng USB Type-A tương thích sạc cho tất cả các thiết bị điện tử di động hiện đại.

Riêng bản Xpander Cross, nội thất vẫn mang triết lý thiết kế "Omotenashi" đặc trưng tuy nhiên xe có chút khác biệt với ghế da hai tông màu thể thao, ốp trang trí họa tiết carbon, vô-lăng và cần số bọc da.

Tiện nghi trên Mitsubishi Xpander 2024

Về trang bị tiện nghi, Xpander 2024 đã được bổ sung khá nhiều tiện nghi - Tiện ích thông minh ứng dụng triết lý “OMOTENASHI” của Nhật Bản, lấy người dùng làm trung tâm, đem lại sự thoải mái từ những chi tiết nhỏ nhất. Trong đó đáng chú ý đó là hệ thống sưởi kính sau chống đọng hơi và cảm biến lùi. Màn hình giải trí trung tâm trên Mitsubishi Xpander 2024 được tăng kích thước từ 7 inch lên 9 inch, kết nối Apple Carplay. Điều hòa trên xe vẫn là dạng chỉnh cơ nhưng được thay đổi từ dạng núm xoay sang nút bấm, và bổ sung thêm nút làm lạnh nhanh Maxcool.

Tiện nghi trên Mitsubishi Xpander 2024
Tiện nghi trên Mitsubishi Xpander 2024

Xpander Cross cũng trang bị nhiều tiện ích cao cấp hơn như: vô-lăng điều chỉnh 4 hướng; các chức năng đàm thoại rảnh tay, chống trộm, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.

Động cơ vận hành trên Mitsubishi Xpander 2024

Mitsubishi Xpander phiên bản nâng cấp vẫn được trang bị khối động cơ xăng, dung tích 1.5L hút khí tự nhiên, cho công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi cùng đó là hộp số tự động 4 cấp đã được tinh chỉnh lại thay vì hộp số CVT như các thị trường khác.

Công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử MIVEC giúp tăng công suất cho phép xe vận hành hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.

Cần số của Mitsubishi Xpander 2024
Cần số của Mitsubishi Xpander 2024

Hệ thống Vận hành tối ưu

  • Có 2 tùy chọn hộp số bao gồm số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp.
  • Vô lăng trợ lực điện giúp gia tăng cảm giác lái của tài xế ở các khoảng tốc độ khác nhau và giúp nâng cao độ ổn định của xe khi chạy tốc độ cao.
  • Hệ thống ga tự động (Cruise Control) giúp duy trì tốc độ ổn định mà không phải đặt chân trên bàn đạp ga, giúp việc lái xe trở nên thoải mái và thư giãn hơn, đặc biệt là các hành trình dài.
  • Với khoảng sáng gầm xe lên tới 225 (mm), cho phép Xpander chinh phục cả những đoạn đường gồ ghề.
  • Xpander có khả năng lội nước lên tới 400 (mm).
  • Bán kính quay vòng tối thiểu chỉ 5,2 mét cùng góc vát chéo ở đầu xe giúp Xpander dễ dàng xoay trở hơn.
  • Khả năng điều khiển của xe được tăng cường bằng việc tăng kích thước hệ thống giảm chấn. Van phuộc tăng kích thước tương đương như Lancer Evolution giúp xe êm ái thoải mái hơn.

Công nghệ an toàn trên Mitsubishi Xpander 2024

XPANDER đã vượt qua các bài kiểm tra an toàn khu vực với điểm số cao và được xếp hạng an toàn 4 sao theo tiêu chuẩn ASEAN CAP.

  • Khung xe được tăng cường gia cố bằng thanh ổn định thân xe. Một số vị trí trọng yếu được bổ sung thêm lớp keo giúp gia tăng độ cứng vững cho khung xe. Hệ thống treo ổn định, vững chãi tăng cường khả năng vận hành ổn định và đầm chắc trên đường.
  • Công nghệ khung xe RISE của Mitsubishi sử dụng thép gia cường, được thiết kế để hấp thu va chạm và phân tán lực để bảo vệ tài xế và hành khách.
  • Thanh gia cố hông xe: Cả 4 cửa xe đều được gia cố chắc chắn phòng trường hợp va chạm từ bên hông
  • Các hệ thống phanh an toàn ABS, EBD, BA kết hợp cùng khung xe chắc chắn mang lại khả năng an toàn chủ động vượt trội cho Xpander
  • Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) sử dụng các cảm biến để phân tích chuyển động và độ trượt của xe. Bằng cách kiểm soát công suất động cơ và lực phanh lên từng bánh xe riêng biệt, hệ thống ASC giúp duy trì sự ổn định của xe ngay cả trong điểu kiện trơn trượt.
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (Hill Start Assist – HSA) giúp xe không bị trôi về phía sau trong trường hợp dừng và khởi hành ở ngang dốc cao. Đặc biệt, Mitsubishi Motors trang bị hệ thống này trên cả phiên bản số sàn.
  • Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS): Khi ABS được kích hoạt, đèn cảnh báo nguy hiểm sẽ tự động bật để báo hiệu cho các xe đi sau.
  • Camera lùi giúp người lái có tầm quan sát tốt trong khi lùi xe và đường hướng dẫn giúp dễ dàng đo khoảng cách từ đuôi xe đến chướng ngại vật (Chỉ có trên bản AT)
  • Đèn chào mừng: Đèn định vị xe sẽ sáng 30 giây khi bấm mở khóa trên chìa, hỗ trợ tìm xe trong bãi đỗ.
  • Khóa cửa từ xa
  • Khóa chống trộm

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2024

Bảng thông số kỹ thuật chi tiết các phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024
Thông số Xpander MT Xpander AT Xpander AT Premium Xpander Cross
Kích thước tổng thể (DàixRộngxCao) 4.475 x 1.750 x 1.730 mm 4.595 x 1.750 x 1.730 mm 4.595 x 1.750 x 1.750 mm 4.595 x 1.790 x 1.750 mm
Khoảng cách hai cầu xe (Chiều dài cơ sở) 2.775 mm 2.775 mm 2.775 mm 2.775 mm
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau 1.520/1.510 mm 1.520/1.510 mm 1.520/1.510 mm 1.520/1.510 mm
Bán kính quay vòng tối thiểu 5,2 m 5,2 m 5,2 m 5,2 m
Khoảng sáng gầm xe 225 mm 225 mm 225 mm 225 mm
Số chỗ ngồi 7 7 7 7
Loại động cơ 1.5L MIVEC 1.5L MIVEC 1.5L MIVEC 1.5L MIVEC
Công suất cực đại 104/6.000 ps/rpm 104/6.000 ps/rpm 104/6.000 ps/rpm 104/6.000 ps/rpm
Mômen xoắn cực đại 141/4.000 N.m/rpm 141/4.000 N.m/rpm 141/4.000 N.m/rpm 141/4.000 N.m/rpm
Dung tích thùng nhiên liệu 45L 45L 45L 45L
Mức tiêu hao nhiên liệu (Kết hợp/Đô thị/Ngoài đô thị) 6,90 / 8,80 / 5,90 L/100Km 7,10 / 8,60 / 6,20 L/100Km 7,10 / 8,60 / 6,20 L/100Km 7,30 / 9,09 / 6,25 L/100Km
Hộp số Số sàn 5 cấp Số tự động 4 cấp Số tự động 4 cấp Số tự động 4 cấp
Truyền động Cầu trước Cầu trước Cầu trước Cầu trước
Trợ lực lái Vô lăng trợ lực điện Vô lăng trợ lực điện Vô lăng trợ lực điện Vô lăng trợ lực điện
Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson, Lò xo cuộn Kiểu MacPherson, Lò xo cuộn Kiểu MacPherson, Lò xo cuộn Kiểu MacPherson, Lò xo cuộn
Hệ thống treo sau Thanh xoắn Thanh xoắn Thanh xoắn Thanh xoắn
Kích thước lốp xe trước/sau Mâm hợp kim, 205/55R16 Mâm hợp kim, 195/65R16 Mâm hợp kim, 205/55R17 Mâm hợp kim, 205/55R17
Phanh trước Đĩa Đĩa Đĩa Đĩa
Phanh sau Tang trống Tang trống Tang trống Tang trống
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước Halogen Halogen LED, Projector LED, Thấu kính, Dạng T-Shape
Đèn định vị LED
Đèn LED chiếu sáng ban ngày Không Không
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Đèn sương mù phía trước LED Không Không Không
Đèn sương mù phía trước Không
Cụm đèn LED phía sau
Kính chiếu hậu Cùng màu với thân xe, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ Cùng màu với thân xe, chỉnh điện & gập điện, tích hợp đèn báo rẽ Mạ chrome, chỉnh điện & gập điện, tích hợp đèn báo rẽ Mạ chrome, chỉnh điện & gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
Tay nắm cửa ngoài Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Mạ chrome Mạ chrome
Lưới tản nhiệt Sơn đen bóng Sơn đen khói Sơn đen khói Sơn đen SUV
Gạt nước kính trước Thay đổi tốc độ Thay đổi tốc độ Thay đổi tốc độ Thay đổi tốc độ
Gạt nước kính sau
Sưởi kính sau
Vô lăng và cần số bọc da Không Không
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói Không Không
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng Không Không
Hệ thống điều khiển hành trình Không Không
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
Điều hoà nhiệt độ Chỉnh tay Chỉnh tay Chỉnh kiểu kỹ thuật số Chỉnh kiểu kỹ thuật số
Màu nội thất Đen Đen Đen & Nâu Đen & Xanh
Chất liệu ghế Nỉ Nỉ Da Da giảm hấp thụ nhiệt
Ghế người lái Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh tay 6 hướng
Hàng ghế thứ hai gập 60:40
Hàng ghế thứ hai gập 50:50
Tay nắm cửa trong mạ crôm Không Không
Kính cửa điều khiển điện Cửa kính phía người lái điều khiển một chạm Cửa kính phía người lái điều khiển một chạm Cửa kính phía người lái điều khiển một chạm Cửa kính phía người lái điều khiển một chạm
Màn hình hiển thị đa thông tin

 

    Đồng hồ kỹ thuật số 8-inch

 

Móc gắn ghế an toàn trẻ em
Hệ thống giải trí (Hệ thống âm thanh) Màn hình cảm ứng 7-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto Màn hình cảm ứng 7-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto Màn hình cảm ứng 9-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto Màn hình cảm ứng 9-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Số lượng loa 4 4 6 6
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau
Bệ tỳ tay trung tâm hàng ghế trước Không Không
Bệ tỳ tay trung tâm hàng ghế thứ hai có giá để ly Không Không
Cổng 12V hàng ghế thứ nhất và thứ ba
Cổng sạc USB hàng ghế thứ hai Không

 

Có, tích hợp USB Type-C

 

Túi khí an toàn Túi khí đôi Túi khí đôi Túi khí đôi Túi khí đôi
Cơ cấu căng đai tự động Hàng ghế phía trước Hàng ghế phía trước Hàng ghế phía trước Hàng ghế phía trước
Camera lùi Không
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự động Không Không
Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo (ASTC)
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA)
Chìa khoá mã hoá chống trộm
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm Không
Khoá cửa từ xa
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Chức năng chống trộm

Đối thủ của Mitsubishi Xpander

Trong phân khúc MPV cỡ nhỏ, Xpander phải cạnh tranh với các đối thủ từ các thương hiệu xe hơi khác như:

  • Toyota Avanza
  • Toyota Veloz
  • Hyundai Stargazer
  • Honda BRV
  • Kia Carens
  • Suzuki Ertiga

(Nguồn: https://bonbanh.com/oto/mitsubishi-xpander)